Mới đây, Bộ Công an vừa có thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân (CCCD) gắn chip. Đối với đối tượng làm thẻ CMND/CCCD 12 số ngày 23/01/2021 thì vẫn giữ nguyên dãy số còn ai có CMND/CCCD 9 số hoặc làm thẻ lần đầu thì sẽ được cấp mã 12 số mới. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD nó nói lên điều gì, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số bao gồm 12 số, trong đó:
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
2 |
Hà Giang |
002 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
6 |
Lào Cai |
010 |
7 |
Điện Biên |
011 |
8 |
Lai Châu |
012 |
9 |
Sơn La |
014 |
10 |
Yên Bái |
015 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
19 |
Hải Dương |
030 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
22 |
Thái Bình |
034 |
23 |
Hà Nam |
035 |
24 |
Nam Định |
036 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
27 |
Nghệ An |
040 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
35 |
Bình Định |
052 |
36 |
Phú Yên |
054 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
40 |
Kon Tum |
062 |
41 |
Gia Lai |
064 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
45 |
Bình Phước |
070 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
47 |
Bình Dương |
074 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
49 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
077 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
51 |
Long An |
080 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
53 |
Bến Tre |
083 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
57 |
An Giang |
089 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
63 |
Cà Mau |
096 |
Mã giới tính được quy ước theo công dân sinh vào từng thế kỷ như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ 1900 – 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ 2000 – 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ 2100 – 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ 2200 – 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ 2300 – 2399): Nam 8, nữ 9.
VD: Công nhân sinh năm 1995 sẽ có mã ở 2 số này là 95
Đây là dãy số mang tính ngẫu nhiên, không trùng lặp. Mang ý nghĩa định danh cố định cho từng cá nhân riêng biệt.

Hy vọng sau bài viết, bạn đã có thêm thông tin về ý nghĩa 12 số trên thẻ CCCD. Nhớ chia sẻ bài biết nếu bạn cảm thấy hữu ích nhé!
Nguồn: Thư viện pháp luật